Số nguyên tố là gì, có tính chất gì và có những thuật ngữ nào liên quan đến số nguyên tố? Chắc chắn bạn đã gặp thuật ngữ này nhiều lần trong cuộc sống hàng ngày và trong quá trình học tập. Hãy cùng tinhte.edu.vn tìm câu trả lời ngay trong bài viết dưới đây.
Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa
Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên >1, chia hết cho 1 và chính nó. Hoặc nói một cách khác, những số tự nhiên lớn hơn 1 mà không chia hết cho bất kỳ số nào ngoài 1 và chính nó được gọi là số nguyên tố.
Ví dụ về số nguyên tố bao gồm 3, 5, 7, 13, 17, 23, 29, 97, 101, 997…
Bài 19 SGK Vật Lý lớp 8: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Tính từ là gì? Các loại tính từ phổ biến trong tiếng Việt
Tính chất của số nguyên tố là gì?
Hiểu rõ điều những tính chất của số nguyên tố sẽ giúp bạn tính toán số nguyên tố nhanh chóng và dễ dàng hơn.
- 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất và cũng là số nguyên tố nhỏ nhất.
- Ước số tự nhiên nhỏ nhất #1 của một số tự nhiên là số nguyên tố.
- Số nguyên tố là vô hạn.
- Tích của hai số nguyên tố không thể là một số chính phương.
- Một tập hợp số c bất kỳ có ước nhỏ nhất là một số dương (x) với điều kiện x #1 và x< √c thì x là số nguyên tố.
Hướng dẫn các phương pháp tìm số nguyên tố
Dưới đây là một số cách tìm số nguyên tố mà bạn có thể tham khảo để áp dụng khi cần:
Tìm số nguyên tố A trong khoảng từ 2 đến (A – 1)
- Nếu A < 2 thì A không phải là số nguyên tố
- Nếu A > 2 và trong khoảng từ 2 đến (A – 1) không có số nào chia hết cho A, thì A là số nguyên tố.
Ví dụ: A = 13, trong khoảng từ 2 đến 12 có các số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12; 13 không chia hết cho bất kỳ số nào => 13 là một số nguyên tố.
Tìm số nguyên tố A trong khoảng từ 2 đến (A – 2)
Nếu trong khoảng từ 2 đến (A – 2) có số lẻ mà A không chia hết cho số đó, thì A là số nguyên tố.
Ví dụ: A = 13, trong khoảng từ 2 đến 11 có các số lẻ là 3, 5, 7, 9; 13 không chia hết cho bất kỳ số nào => 13 là một số nguyên tố.
Sử dụng máy tính cầm tay để tìm số nguyên tố
Để kiểm tra xem A có phải là số nguyên tố không, bạn có thể thực hiện như sau: Nhập A > “=” > Shift + FACT.
- Nếu kết quả hiển thị là A thì A là số nguyên tố.
- Nếu kết quả hiển thị là một phép nhân, thì A không phải là số nguyên tố.
Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
Dưới đây, tinhte.edu.vn gửi đến các bạn bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 để tham khảo.
Các thuật ngữ liên quan đến số nguyên tố
Sau khi đã hiểu số nguyên tố là gì, bạn có thể tham khảo thêm một số thuật ngữ hay khái niệm tương quan với các con số này dưới đây!
Số nguyên tố cùng nhau
Số a và số b được gọi là số nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của a và b là 1.
Ví dụ như số 5 và số 23 được coi là số nguyên tố cùng nhau vì cả hai số đều có ước chung lớn nhất là 1.
Số siêu nguyên tố
Số abc được gọi là số siêu nguyên tố nếu loại b hoặc bc đi thì a vẫn là số nguyên tố. Ví dụ, 1337 là số siêu nguyên tố có bốn chữ số vì nếu bỏ đi số 7 hoặc 37 thì 133 hay 13 vẫn là số nguyên tố.
Tích các thừa số nguyên tố
Tích các thừa số nguyên tố là kết quả của phép nhân giữa các số nguyên tố.
Ví dụ:
- 6 = 2 * 3 trong đó 2 và 3 đều là các số nguyên tố.
- 105 = 3 * 5 * 7. Trong đó, 3, 5 và 7 là các số nguyên tố.
Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu thêm về số nguyên tố là gì, các thuật ngữ và khái niệm liên quan. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ hữu ích và bạn có thể áp dụng chúng trong tính toán và nhiều lĩnh vực khác trong cuộc sống.