Nghị định hướng dẫn luật đầu tư công

      648

Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

Theo đó, quy định thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:- Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày;- Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày;- Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày;- Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.Thời gian thẩm định nội bộ do người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quy định.Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định chương trình, dự án, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án cho phép gia hạn thời gian thẩm định.Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định nêu trên.Nghị định 40/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Bạn đang xem: Nghị định hướng dẫn luật đầu tư công


MỤC LỤC VĂN BẢN
*

CHÍNH PHỦ --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 40/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầutư;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiếtthi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chitiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:

1. Hồ sơ, nội dung và thờigian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trươngđầu tư, các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tưcông nhóm A, B, C.

2. Hồ sơ, nội dung và thờigian thẩm định, quyết định chương trình, dự án; nội dung, trình tự, thủ tục lập,thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C.

3. Nguyên tắc, thẩm quyền,trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; nguyên tắc, thẩm quyền, nộidung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư côngnhóm A, B, C tại nước ngoài.

4. Phân cấp thẩm quyền,trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đối vớichương trình, dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơquan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.

5. Trình tự, thủ tục thực hiệnđầu tư đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốnđiều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗtrợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướngChính phủ.

6. Đối tượng, nội dung đánhgiá sơ bộ tác động môi trường để quyết định chủ trương đầu tư dự án.

7. Quản lý thực hiện nhiệm vụchuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xâydựng.

8. Lập, thẩm định, phê duyệt,giao kế hoạch trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quannhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.

9. Giải pháp tổ chức, triểnkhai thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện kế hoạch đầu tưcông trung hạn và hằng năm.

10. Trình tự, thủ tục điềuchỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước.

11. Kéo dài thời gian thựchiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước.

12. Hệ thống thông tin và cơsở dữ liệu quốc gia về đầu tư công.

Điều 2.Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối vớitổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lývà sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3.Giải thích từ ngữ

1. Thẩm định nội bộ là thẩmđịnh để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hộiđồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư làm căn cứ để cấp có thẩm quyềnquyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tưchương trình, dự án; để thẩm định chương trình, dự án làm căn cứ quyết định hoặcquyết định điều chỉnh chương trình, dự án. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ dongười đứng đầu bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyếtđịnh.

2. Dự án đầu tư công tại nướcngoài là các dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị, xây dựng mới, cải tạo, sửa chữacác trụ sở làm việc và nhà ở cho cán bộ, nhân viên của các cơ quan đại diện ViệtNam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài sử dụng toàn bộhoặc một phần vốn đầu tư công; các dự án đầu tư mua nhà, mua đất, thuê đất dàihạn ở nước ngoài để xây dựng trụ sở làm việc và nhà ở cho cán bộ, nhân viên sửdụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.

3. Cấp bù lãi suất tín dụngưu đãi, phí quản lý cho các ngân hàng chính sách là việc phân bổ vốn đầu tưcông hỗ trợ các ngân hàng chính sách để bù đắp chênh lệch lãi suất và phí quảnlý đối với hoạt động cho vay các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật.

4. Cấp vốn điều lệ và cấp bổsung vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoàingân sách là việc phân bổ vốn đầu tư công để cấp vốn điều lệ và cấp bổ sung vốnđiều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sáchtheo quyết định của cấp có thẩm quyền.

5. Hỗ trợ đầu tư cho các đốitượng chính sách theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ là việc phân bổ vốn đầutư công để thực hiện chính sách cụ thể theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

6. Hệ thống thông tin và cơsở dữ liệu quốc gia về đầu tư công

b) Cơ sở dữ liệu quốc gia vềđầu tư công là tập hợp thông tin cơ bản về chương trình, dự án và kế hoạch đầutư công được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thôngqua các phương tiện điện tử;

c) Hệ thống được xây dựng,triển khai thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nướcvề đầu tư công, bao gồm việc tổng hợp, báo cáo, giao, điều chỉnh kế hoạch đầutư công trung hạn và hằng năm; theo dõi, đánh giá chương trình, dự án đầu tưcông; quản lý, lưu trữ, công khai dữ liệu theo quy định.

Điều 4.Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Chi phí lập, thẩm địnhbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của chươngtrình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C thực hiện theo quy định tại Điều15 của Luật Đầu tư công.

2. Trường hợp dự án không đượccấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoảnchi phí đã chi cho công tác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuấtchủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vàochi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của bộ, cơ quan trung ươngvà các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.

ChươngII

LẬP, THẨM ĐỊNH,QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 5. Thẩmquyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thuhợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư

1. Đối với chương trình, dựán thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ươngquản lý:

a) Người đứng đầu bộ, cơquan trung ương quyết định chủ trương đầu tư: chương trình, dự án nhóm A, B, Ccủa cơ quan nhà nước thuộc cấp mình quản lý; chương trình, dự án nhóm A của cácđơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên; chương trình,dự án nhóm A, B của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc khác, trừ các đơnvị được quy định tại điểm b, c khoản này;

b) Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập theo quy định tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư quyết địnhchủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm A, B, C thuộc đơn vị mình quản lý;

c) Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định chủ trương đầu tư dự ánnhóm B, C thuộc đơn vị mình quản lý;

d) Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập khác, trừ các đơn vị được quy định tại điểm b, c khoản này quyếtđịnh chủ trương đầu tư dự án nhóm C thuộc đơn vị mình quản lý.

2. Đối với chương trình, dựán thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dâncác cấp quyết định chủ trương đầu tư: chương trình, dự án nhóm A, B, C của cơquan nhà nước thuộc cấp mình quản lý; chương trình, dự án nhóm A của các đơn vịsự nghiệp công lập trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên; chương trình, dự án nhómA, B của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc khác, trừ các đơn vị được quyđịnh tại điểm b, c khoản này;

b) Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập theo quy định tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quyết địnhchủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm A, B, C thuộc đơn vị mình quản lý;

c) Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên quyết định chủ trương đầu tư dự ánnhóm B, C thuộc đơn vị mình quản lý;

d) Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập khác, trừ các đơn vị được quy định tại điểm b, c khoản này quyếtđịnh chủ trương đầu tư dự án nhóm C thuộc đơn vị mình quản lý.

3. Trong thời gian 10 ngày kểtừ thời điểm phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án, đơn vị sự nghiệpcông lập quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này và điểm b, c, d khoản 2 Điềunày gửi quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án cho bộ, cơquan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp quản lý để báo cáo.

Điều 6.Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốntừ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dànhđể đầu tư

1. Người đứng đầu bộ, cơquan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc hoặcđơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý lập báo cáo nghiên cứu tiềnkhả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình, dự án quy địnhtại điểm a khoản 1 Điều 5 của Nghị định này;

b) Thành lập Hội đồng thẩm địnhhoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn từnguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầutư;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tạiđiểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủtrương đầu tư; trình người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương xem xét, quyết địnhchủ trương đầu tư chương trình, dự án.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dâncác cấp:

a) Giao cơ quan chuyên môn,đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý lậpbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối vớichương trình, dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Nghị định này;

b) Thành lập Hội đồng thẩm địnhhoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn từnguồn thu hợp pháp của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư;

c) Chỉ đạo cơ quan, đơn vịquy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xem xét,quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

3. Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 5 và điểm b, c, d khoản2 Điều 5 của Nghị định này:

a) Giao cơ quan chuyên môn,đơn vị trực thuộc thẩm quyền quản lý lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình, dự án của đơn vị mình;

b) Thành lập Hội đồng thẩm địnhhoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn từnguồn thu hợp pháp của đơn vị mình dành để đầu tư;

c) Chỉ đạo cơ quan, đơn vịquy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; trình người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lậpxem xét, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

Điều 7.Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A,B, C tại nước ngoài

1. Nguyên tắc quyết định chủtrương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 3 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghịđịnh này.

2. Thẩm quyền quyết định chủtrương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật Đầu tư công.

Điều 8.Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tạinước ngoài

1. Người đứng đầu bộ, cơquan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc lậpbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Thành lập Hội đồng thẩm địnhhoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dựán;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tạiđiểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủtrương đầu tư; trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dựán.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dâncác cấp:

a) Giao cơ quan chuyên mônhoặc đơn vị trực thuộc lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủtrương đầu tư dự án;

b) Thành lập Hội đồng thẩm địnhhoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dựán;

c) Chỉ đạo cơ quan, đơn vịquy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư; trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủtrương đầu tư dự án.

3. Nội dung báo cáo nghiên cứutiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C:

a) Sự cần thiết đầu tư, cácđiều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch theo quy địnhpháp luật của nước sở tại;

b) Mục tiêu, quy mô, địa điểmđầu tư;

c) Dự kiến tổng mức đầu tư;

d) Dự kiến tiến độ, phân kỳthực hiện đầu tư;

đ) Các yếu tố liên quan đếnan ninh và môi trường; xác định sơ bộ hiệu quả về kinh tế - xã hội;

e) Phân chia các dự án thànhphần (nếu có);

g) Giải pháp tổ chức thực hiện.

4. Nội dung thẩm định chủtrương đầu tư dự án gồm:

a) Sự cần thiết đầu tư dựán;

b) Sự tuân thủ các quy địnhpháp luật của nước sở tại và của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

c) Sự phù hợp với quy hoạchtheo quy định pháp luật của nước sở tại;

d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm,tiến độ triển khai thực hiện đầu tư; các yếu tố liên quan đến an ninh và môitrường;

đ) Hiệu quả về kinh tế - xãhội.

Điều 9.Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáođề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C

1. Hồ sơ thẩm định báo cáonghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự ánđầu tư công nhóm A, B, C bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp cóthẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

b) Báo cáo nghiên cứu tiềnkhả thi dự án nhóm A; báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự ánnhóm B, C theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tưcông;

c) Các tài liệu liên quankhác (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ thẩm địnhgửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định là 10 bộ.

3. Nội dung thẩm định chủtrương đầu tư chương trình đầu tư công gồm:

a) Sự phù hợp với các tiêuchí xác định chương trình đầu tư công;

b) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

c) Sự phù hợp với các mụctiêu chiến lược; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triểnngành, lĩnh vực; quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

d) Các nội dung quy định tạiĐiều 29 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể nhữngnội dung cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, quy mô, đối tượngđầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện và dự kiến bố trí vốn; các nguồn vốn và khảnăng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;

đ) Hiệu quả kinh tế - xã hội,bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

4. Nội dung thẩm định chủtrương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm:

a) Sự cần thiết đầu tư dựán;

b) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

c) Sự phù hợp với các mụctiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luậtvề quy hoạch;

d) Sự phù hợp với tiêu chíphân loại dự án nhóm A, B, C;

đ) Các nội dung quy định tạicác Điều 30, 31 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụthể những nội dung cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầutư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện,phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốnvà khả năng cân đối vốn; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụngvốn vay; dự kiến bố trí vốn;

e) Hiệu quả kinh tế - xã hội,bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Cơ quan chủ trì thẩm địnhbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chươngtrình, dự án có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan được giao thẩm định nguồn vốn vàkhả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo quy định tại các khoản2, 3, 4 Điều 33 của Luật Đầu tư công trong quá trình thẩm định báo cáonghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

6. Thời gian thẩm định báocáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dựán đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trìthẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốcgia: Không quá 60 ngày;

b) Chương trình đầu tư công(không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá45 ngày;

d) Dự án nhóm B, C: Khôngquá 30 ngày;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệhoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trươngđầu tư chương trình, dự án không phù hợp với các quy định tại các Điều29, 30, 31 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 10 ngày kể từngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiếnbằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dungbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chươngtrình, dự án.

7. Trường hợp cần gia hạn thờigian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầutư chương trình, dự án, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải:

a) Báo cáo Thủ tướng Chínhphủ cho phép gia hạn thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báocáo đề xuất chủ trương đầu tư của chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết địnhchủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

b) Báo cáo Chủ tịch Ủy bannhân dân các cấp cho phép gia hạn thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiềnkhả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyềnquyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cùng cấp;

c) Báo cáo người đứng đầu bộ,cơ quan trung ương cho phép gia hạn thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủtrương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tưcủa bộ, cơ quan trung ương;

d) Thời gian gia hạn khôngquá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại khoản 6 Điều này.

8. Hội đồng thẩm định hoặccơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáođề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C gửi báo cáo thẩm địnhtheo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tưcông: gửi cơ quan chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủtrương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thuộcthẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủtướng Chính phủ;

c) Đối với dự án nhóm A thuộcthẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư công;

d) Đối với dự án nhóm B, C,gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyếtđịnh chủ trương đầu tư.

Điều10. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định chủ trương đầu tưchương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C

1. Hồ sơ trình cấp có thẩmquyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, Cgồm:

a) Các tài liệu quy định tạikhoản 1 Điều 9 của Nghị định này; trong đó các nội dung trong tờ trình và báocáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại cácđiểm a, b khoản 1 Điều 9 của Nghị định này đã được hoàn thiện theo báo cáo thẩmđịnh của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định;

b) Báo cáo thẩm định của Hộiđồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chươngtrình, dự án.

2. Số lượng hồ sơ trình cấpcó thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại khoản1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

3. Thời gian quyết định chủtrương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủtrương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình đầu tư công(không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá15 ngày;

c) Dự án nhóm B, C: Khôngquá 10 ngày;

Trường hợp chương trình, dựán do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư, thời gian quyết địnhchủ trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân.

4. Trong thời gian 15 ngày kểtừ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án:

a) Bộ, cơ quan trung ương vàđịa phương quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương gửi BộKế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dựán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Cơ quan quản lý chươngtrình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước các cấp địa phương gửi Sở Kế hoạchvà Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cùng cấp quyết địnhchủ trương đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều11. Các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ trình cấp có thẩm quyềnvà thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tưcông nhóm A, B, C

1. Trường hợp chương trình,dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhưng chưa quyết địnhđầu tư, nếu có thay đổi nội dung của quyết định chủ trương đầu tư, việc điều chỉnhchủ trương đầu tư thực hiện theo Điều 34 của Luật Đầu tư công.

Xem thêm: Wap Tải Game Miễn Phí Cho Điện Thoại Hay Nhất Tại Kinggame, Tải Game Miễn Phí Cho Điện Thoại Cảm Ứng

2. Trường hợp chương trình,dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, đang trong quá trình thực hiện,việc điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản5 Điều 43 của Luật Đầu tư công.

3. Hồ sơ trình cấp có thẩmquyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyềnquyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án, trong đó làm rõcác nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các nộidung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các nộidung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầutư quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công;

b) Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủtrương đầu tư chương trình, dự án trước đó (nếu có); tài liệu theo quy định tạiđiểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định này có bổ sung nội dung điều chỉnh chủtrương đầu tư;

c) Báo cáo thẩm định của Hộiđồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về việc điều chỉnh chủ trương đầutư chương trình, dự án;

d) Các tài liệu khác có liênquan (nếu có).

4. Số lượng hồ sơ trình cấpcó thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án theoquy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

5. Thời gian quyết định điềuchỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyếtđịnh điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình đầu tư công(không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá15 ngày;

c) Dự án nhóm B, C: Khôngquá 10 ngày.

Điều 12.Đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để làm căn cứ quyết địnhchủ trương đầu tư

1. Đánh giá sơ bộ tác độngmôi trường là một nội dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đềxuất chủ trương đầu tư dự án. Đối tượng đánh giá sơ bộ tác động môi trường làcác dự án đầu tư công phải phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư thuộc đối tượngtheo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và Điều 99 củaLuật Đầu tư công.

2. Nội dung đánh giá sơ bộtác động môi trường gồm:

a) Đánh giá sự phù hợp của địađiểm thực hiện dự án với chiến lược bảo vệ môi trường, quy hoạch bảo vệ môi trườngquốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh vàcác quy hoạch khác có liên quan;

b) Nhận dạng, dự báo các tácđộng môi trường chính có thể xảy ra của dự án theo các phương án về quy mô sảnxuất, kinh doanh, dịch vụ, công nghệ sản xuất và địa điểm thực hiện dự án;

c) Đánh giá mức độ nhạy cảmvề môi trường theo các phương án về địa điểm thực hiện dự án;

d) Phân tích, đánh giá, lựachọn phương án tối ưu về quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công nghệ sản xuất,công nghệ xử lý chất thải (nếu có), địa điểm thực hiện dự án nhằm đáp ứng cácyêu cầu về bảo vệ môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường chính;

đ) Xác định những nội dung sẽđược đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc cấpphép môi trường (nếu có), trong đó xác định sơ bộ phạm vi ảnh hưởng của dự án đếnmôi trường, tài nguyên, đa dạng sinh học và cam kết thực hiện các giải pháp vềbảo vệ môi trường.

ChươngIII

LẬP, THẨM ĐỊNH,QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều13. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợppháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư

1. Đối với chương trình, dựán thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ươngquản lý:

a) Người đứng đầu bộ, cơquan trung ương quyết định đầu tư chương trình, dự án nhóm A, B, C của cơ quannhà nước thuộc cấp mình quản lý;

b) Người đứng đầu đơn vị sựnghiệp công lập quyết định đầu tư chương trình, dự án nhóm A, B, C do đơn vịmình quản lý;

c) Đơn vị sự nghiệp công lậpquy định tại điểm b khoản này được làm chủ đầu tư dự án không có cấu phần xây dựngdo mình quyết định đầu tư.

2. Đối với chương trình, dựán thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dâncác cấp quyết định đầu tư chương trình, dự án nhóm A, B, C của cơ quan nhà nướcthuộc cấp mình quản lý;

b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệpcông lập quyết định đầu tư chương trình, dự án nhóm A, B, C do đơn vị mình quảnlý;

c) Đơn vị sự nghiệp công lậpquy định tại điểm b khoản này được làm chủ đầu tư dự án không có cấu phần xây dựngdo mình quyết định đầu tư.

Điều14. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồnthu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư

1. Đối với chương trình, dựán đầu tư không có cấu phần xây dựng do bộ, cơ quan trung ương quản lý:

a) Đối với chương trình, dựán do người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương quyết định đầu tư:

Căn cứ chủ trương đầu tư đãđược cấp có thẩm quyền quyết định, người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương giaochủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; thành lập Hội đồngthẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thichương trình, dự án;

Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩmđịnh, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án, trình người đứngđầu bộ, cơ quan trung ương xem xét, quyết định đầu tư chương trình, dự án;

b) Đối với chương trình, dựán do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định đầu tư: Người đứng đầuđơn vị sự nghiệp công lập tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình,dự án phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định; tổ chứcthẩm định, phê duyệt chương trình, dự án đầu tư và chịu trách nhiệm về quyết địnhcủa mình theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối với chương trình, dự ánđầu tư không có cấu phần xây dựng do địa phương quản lý:

a) Đối với chương trình, dựán do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư:

Căn cứ chủ trương đầu tư đãđược cấp có thẩm quyền quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp giao chủ đầutư lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; thành lập Hội đồng thẩmđịnh hoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi chươngtrình, dự án;

Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩmđịnh, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án, trình Chủ tịchỦy ban nhân dân các cấp xem xét, quyết định đầu tư chương trình, dự án;

b) Đối với chương trình, dựán do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định đầu tư: Người đứng đầuđơn vị sự nghiệp công lập tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình,dự án phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định; tổ chứcthẩm định, phê duyệt chương trình, dự án đầu tư và chịu trách nhiệm về quyết địnhcủa mình theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều15. Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tưcông nhóm A, B, C tại nước ngoài

1. Nguyên tắc quyết định đầutư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật Đầu tư công, tuân thủ quy định pháp luậtcủa nước sở tại và của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Thẩm quyền quyết định đầutư dự án đầu tư công tại nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều35 của Luật Đầu tư công.

3. Nội dung dự án đầu tưcông có cấu phần xây dựng của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thựchiện theo quy định của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diệnnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật kháccó liên quan.

4. Nội dung dự án đầu tưcông có cấu phần xây dựng của cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được phépthực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đạidiện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luậtkhác có liên quan.

5. Nội dung chủ yếu của báocáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng tại nướcngoài bao gồm:

a) Sự cần thiết đầu tư;

b) Sự phù hợp với quy hoạchtheo quy định của pháp luật nước sở tại;

c) Phân tích, xác định mụctiêu, lựa chọn quy mô hợp lý;

d) Phân tích các điều kiện tựnhiên, điều kiện kinh tế, lựa chọn địa điểm đầu tư;

đ) Các yếu tố liên quan đếnan ninh và môi trường;

e) Phương án giải phóng mặtbằng (nếu có);

g) Dự kiến tiến độ thực hiệndự án; các mốc thời gian chủ yếu thực hiện đầu tư;

h) Xác định tổng mức đầu tư,cơ cấu nguồn vốn;

i) Tổ chức quản lý dự án,bao gồm xác định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản lý thựchiện dự án;

k) Phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội.

6. Nội dung thẩm định dự ánđầu tư công không có cấu phần xây dựng tại nước ngoài gồm:

a) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án vớichủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Sự cần thiết đầu tư;

d) Sự phù hợp với quy hoạchtheo quy định của pháp luật nước sở tại;

đ) Sự phù hợp của mục tiêu,quy mô dự án;

e) Các yếu tố liên quan đếnđiều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, lựa chọn địa điểm đầu tư;

g) Các yếu tố liên quan đếnan ninh và môi trường;

h) Phương án giải phóng mặtbằng (nếu có);

i) Dự kiến tiến độ thực hiệndự án; các mốc thời gian chủ yếu thực hiện đầu tư;

k) Xác định tổng mức đầu tư;

l) Hình thức tổ chức quản lýthực hiện dự án;

m) Sự phù hợp về nguồn vốnvà khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cânđối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầutư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công.

Điều16. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, Ctại nước ngoài

1. Đối với dự án do bộ, cơquan trung ương quản lý:

a) Căn cứ chủ trương đầu tưđã được cấp có thẩm quyền quyết định, người đứng đầu bộ, cơ quan trung ươnggiao chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm địnhhoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiếnthẩm định, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, trình người đứng đầu bộ,cơ quan trung ương xem xét, quyết định đầu tư dự án.

2. Đối với dự án do địaphương quản lý:

a) Căn cứ chủ trương đầu tưđã được cấp có thẩm quyền quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp giao chủđầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặcgiao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiếnthẩm định, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, trình Chủ tịch Ủy bannhân dân các cấp xem xét, quyết định đầu tư dự án.

Điều17. Hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định chươngtrình đầu tư công:

a) Tờ trình thẩm định chươngtrình đầu tư công, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và nhữngnội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp cóthẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khảthi chương trình theo quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Đầutư công;

c) Các tài liệu khác có liênquan (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ thẩm địnhchương trình đầu tư công gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm địnhlà 10 bộ.

3. Nội dung thẩm định chươngtrình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của chươngtrình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung báo cáo nghiên cứukhả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Đầutư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốnvà khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữatổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằngnăm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồnvốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốnvay.

4. Trong quá trình thẩm địnhchương trình đầu tư công với những nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, Hộiđồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định rà soát, đối chiếu với các quy địnhtrong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉtiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của chương trình, bao gồm cơ cấu vốn không đượcvượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư;

Trường hợp cần thiết phải điềuchỉnh chủ trương đầu tư chương trình, phải thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công và Điều 11 của Nghị định này.

Điều18. Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định dự án đầutư công không có cấu phần xây dựng:

a) Tờ trình thẩm định dự án,bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáonghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tưcông;

b) Báo cáo nghiên cứu khảthi dự án theo quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công;

c) Báo cáo của Mặt trận Tổquốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án đốivới các dự án theo quy định tại Điều 74 của Luật Đầu tư công;

d) Các tài liệu khác có liênquan phục vụ cho việc thẩm định dự án đầu tư công (nếu có).

2. Hồ sơ thẩm định dự án đầutư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, ý kiến củacộng đồng dân cư quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và quy định khác của phápluật có liên quan.

3. Số lượng hồ sơ thẩm địnhgửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định là 10 bộ.

4. Nội dung thẩm định dự ánđầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án vớichủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứukhả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp giữa tổng mứcđầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằngnăm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việchuy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phívận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dựán đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đếntạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tácđộng đến môi trường và phát triển bền vững.

5. Nội dung thẩm định dự ánđầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, các nộidung pháp luật xây dựng chưa quy định tại khoản 4 Điều này và các quy định kháccủa pháp luật có liên quan.

6. Trong quá trình thẩm địnhdự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các khoản 4, 5 Điều này, Hộiđồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải rà soát, đối chiếu với các quyđịnh trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉtiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượtquá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư;

Trường hợp cần thiết phải điềuchỉnh chủ trương đầu tư dự án, phải thực hiện theo quy định tại Điều34 của Luật Đầu tư công và Điều 11 của Nghị định này.

Điều19. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Thời gian thẩm địnhchương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quanchủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốcgia: Không quá 60 ngày;

b) Chương trình đầu tư công(không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá45 ngày;

d) Dự án nhóm B, C: Khôngquá 30 ngày;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệhoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợpvới các quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công, trong thờigian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơquan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổsung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dựán.

2. Thời gian thẩm định dự ánđầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Thời gian thẩm định nội bộdo người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấpquy định.

4. Trường hợp cần gia hạn thờigian thẩm định chương trình, dự án, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩmđịnh phải báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án chophép gia hạn thời gian thẩm định. Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm địnhtương ứng được quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều20. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩmquyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyềnquyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã đượchoàn thiện theo ý kiến thẩm định;

b) Quyết định chủ trương đầutư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Báo cáo thẩm định báo cáonghiên cứu khả thi;

d) Các tài liệu khác có liênquan (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ trình cấp cóthẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án quy định tại khoản 1 Điều nàylà 05 bộ tài liệu.

3. Hồ sơ trình cấp có thẩmquyền quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằngđược tách thành dự án độc lập theo quy định của Luật Đầu tư công:

a) Đối với dự án có cấu phầnxây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng;

b) Đối với dự án không có cấuphần xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác cóliên quan;

c) Dự án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư, giải phóng mặt bằng và dự án còn lại được tách riêng từ dự án quantrọng quốc gia, dự án nhóm A theo quy định tại khoản 1 Điều 5 củaLuật Đầu tư công được phân loại phù hợp với phân loại của dự án theo quyếtđịnh chủ trương đầu tư.

Điều21. Nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C

1. Quyết định chương trình,dự án đầu tư công nhóm A, B, C:

a) Quyết định chương trình đầutư công bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, phạm vi và quy mô; tổng mức vốnvà cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình bao gồm danh mục dự án, mức cân đốinguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác; kế hoạch bốtrí vốn và tiến độ thực hiện chương trình; chi phí liên quan trong quá trình thựchiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc; các dự án thành phần củachương trình; giải pháp tổ chức thực hiện;…

b) Quyết định dự án đầu tưcông không có cấu phần xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu: Tên dự án; chủ đầutư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiệndự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầutư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quảnlý dự án được áp dụng;...

c) Quyết định dự án đầu tưcông có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

2. Thời gian quyết định đầutư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồsơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình đầu tư công:Không quá 20 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá15 ngày;

c) Dự án nhóm B, C: Khôngquá 10 ngày.

3. Trong thời gian 15 ngày,kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Bộ, cơ quan trung ương vàđịa phương quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương gửi BộKế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quyết định đầu tư chương trình, dự án đã đượccấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Cơ quan quản lý chươngtrình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước các cấp địa phương gửi Sở Kế hoạchvà Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cùng cấp quyết địnhđầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều22. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự ánđầu tư công nhóm A, B, C

1. Chủ chương trình, chủ đầutư dự án có trách nhiệm:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộquá trình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điềuchỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩmquyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên mônchuẩn bị báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáo đềxuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do điều chỉnhđảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công;

c) Tổ chức thẩm định nội bộviệc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công;

d) Hoàn chỉnh báo cáo đề xuấtđiều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết địnhđiều chỉnh.

Trường hợp điều chỉnh làmtăng tổng mức đầu tư dự án lớn hơn tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyềnquyết định chủ trương đầu tư, phải thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh chủtrương đầu tư theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư côngvà Điều 11 Nghị định này trước khi cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dựán.

2. Trình tự, thủ tục thẩm định,quyết định điều chỉnh chương trình:

a) Trình tự thẩm định, quyếtđịnh điều chỉnh chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 37 của Luật Đầu tư công;

b) Trình tự thẩm định, quyếtđịnh điều chỉnh chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầutư thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 38 của LuậtĐầu tư công;

c) Trình tự thẩm định, quyếtđịnh điều chỉnh chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủtrương đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều39 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định,quyết định điều chỉnh dự án:

a) Trình tự, thủ tục thẩm định,quyết định điều chỉnh dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy địnhtại khoản 2 Điều 40 của Luật Đầu tư công;

b) Trình tự, thủ tục thẩm định,quyết định điều chỉnh dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định củapháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều23. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩmquyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyềnquyết định điều chỉnh chương trình, dự án, trong đó làm rõ mục tiêu, lý do điềuchỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 43 của Luật Đầu tưcông;

b) Quyết định chủ trương đầutư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dựán (nếu có);

c) Quyết định đầu tư chươngtrình, dự án; quyết định đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh trước đó (nếucó);

d) Báo cáo thẩm định nội bộđề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy địnhcủa pháp luật (nếu có);

đ) Báo cáo thẩm định, kiểmtra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công;

e) Các tài liệu khác có liênquan (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ trình cấpcó thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tạikhoản 3 Điều 18 của Nghị định này.

3. Nội dung thẩm định điềuchỉnh chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Nội dung Báo cáo nghiên cứukhả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Đầutư công;

c) Sự phù hợp với nguồn vốnvà khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữatổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằngnăm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồnvốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốnvay;

d) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại các khoản1, 3, 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

4. Nội dung thẩm định điềuchỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án vớichủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung báo cáo nghiên cứukhả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốnvà khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữatổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trunghạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tưcông và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánhgiá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khaithác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dựán đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; tácđộng tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân;các tác động đến môi trường và phát triển bền vững;

e) Sự tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại các khoản2, 3, 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công.

5. Nội dung thẩm định điềuchỉnh dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng the