Để thành lập công ty cần những gì

      283

Môi trường kinh doanh của Việt Nam những năm gần đây đã có những thay đổi tích cực tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó, những người khởi nghiệp cũng cần chuẩn bị thật kỹ càng trước khi bắt đầu kinh doanh. Để có cái nhìn tổng quan về các quy định của luật pháp xung quanh vấn đề thành lập doanh nghiệp, tinhte.edu.vn xin giải đáp câu hỏi được rất nhiều Quý độc giả quan tâm: Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?

Dưới đây là những điều cần làm khi thành lập công ty, các nhà khởi nghiệp hãy ghi nhớ để thực hiện cho chính xác và tiết kiệm thời gian, công sức cho mình nhé!

Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ thông tin để lập hồ sơ thành lập công ty

Để thành lập công ty cần chuẩn bị thật kỹ ngay từ đầu, cụ thể như sau:

Bước 1: Chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với điều kiện của mình

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam bao gồm:

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất, chủ doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ đặc điểm của từng loại hình và xem xét điều kiện, định hướng của bản thân để lựa chọn loại hình phù hợp nhất. Ngoài ra, tinhte.edu.vn cũng xin gợi ý một số yếu tố mà Quý độc giả cần cân nhắc để lựa chọn loại hình phù hợp: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác.

*
Thành lập 1 công ty cần chuẩn bị rất nhiều thủ tục

Bước 2: Xác định thành viên/ cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư

Số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp, tuy nhiên việc chọn lựa ai sẽ là thành viên/cổ đông của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định. Hợp tác được những thành viên/cổ đông có cùng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Do đó, chủ doanh nghiệp hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi xác định thành viên/ cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư.

Bạn đang xem: Để thành lập công ty cần những gì

Bước 3: Chuẩn bị đặt tên cho công ty

Quy tắc đặt tên công ty: “Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng”

Ví dụ:

Tên doanh nghiệp phải viết được bằng Tiếng Việt. Và không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Hoặc không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.

Quý độc giả lưu ý, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới mỗi ngày khá lớn. Do đó, bạn nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tra cứu tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để giảm thiểu khả năng bị trùng và nâng tỷ lệ đăng ký thành công cao nhất.

Bước 4: Chuẩn bị địa chỉ đặt trụ sở công ty

Theo Điều 42, Luật doanh nghiệp 2020 thì địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; quốc gia; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Ngoài ra, lựa chọn trụ sở doanh nghiệp cần lưu ý lựa chọn trụ sở là nhà có sổ đỏ và hợp đồng thuê trụ sở nếu là trụ sở thuê nhằm chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với trụ sở khi cơ quan thuế xuống kiểm tra trụ sở.

Bước 5: Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Để tránh trường hợp sau khi thành lập công ty xong doanh nghiệp lại phải bổ sung ngành nghề, chủ doanh nghiệp nên chuẩn bị trước tất cả những ngành nghề kinh doanh dự định hoạt động.

Doanh nghiệp lưu ý, hãy kiểm tra xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật..

Bước 6: Xác định vốn điều lệ

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp phép hoạt động) và được ghi vào Điều lệ công ty.

Pháp luật không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.

Chủ doanh nghiệp lưu ý, vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, đồng thời là yếu tố xem xét khi các bên đối tác của bạn tham khảo hợp tác. Do đó, khi lựa chọn mức vốn điều lệ, không nên đăng ký quá thấp hoặc quá cao.

Bước 7: Lựa chọn người đại diện theo pháp luật

Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc),Chủ tịch Hội đồng thành viên/quản trị, và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty.

Người đại diện theo pháp luật là người chịu trách nhiệm chính trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là người đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước, với các cá nhân hoặc tổ chức khác. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người được doanh nghiệp thuê thì cần cung cấp thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Xem thêm: Chơi Game Thành Phố Vui Vẻ, Cách Có Thật Nhiều Tiền Trong Dude Theft Wars

Giai đoạn 2: Soạn thảo, nộp hồ sơ thành lập công ty và

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty

Sau khi chuẩn bị xong giai đoạn 1, các chủ doanh nghiệp sẽ thấy việc soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều.

Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp gồm:

CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao có chứng thực) của chủ đầu tư, các thành viên góp vốn, cổ đông và người đại diện theo pháp luật.Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;Điều lệ Công ty;Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH hai thành viên trở lên, Cổ phần);Và một số giấy tờ khác tùy trường hợp đặc biệt;

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời gian từ 03-05 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng chuyển hồ sơ có đủ chữ ký của các thành viên, cổ đông sáng lập công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đến bước này công ty đã bắt đầu hoạt động được. Doanh nghiệp đã có thể nhân danh công ty thực hiện chức năng kinh doanh của mình.

Bước 3: Đăng bố cáo

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

Ngành, nghề kinh doanh;Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
*
Sau khi có giấy phép, doanh nghiệp cần làm thêm một số thủ tục sau thành lập

Giai đoạn 3: Khắc con dấu và công bố mẫu dấu

Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định dấu của doanh nghiệp bao gồm:

Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu;Hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Trong đó, theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 thì nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin: Tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 không đề cập đến vấn đề này. Đồng nghĩa, theo luật mới thì không bắt buộc phải có các nội dung trên con dấu của doanh nghiệp.

Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định việc quản lý và lưu giữ dấu doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Giai đoạn 4: Các thủ tục sau thành lập công ty

Sau khi công ty được thành lập Quý khách hàng cần thực hiện các thủ tục như sau:

Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng khấu trừNộp tờ khai và thuế môn bàiMở tài khoản ngân hàngTreo biển hiệu công tyMua chữ ký số điện tửIn và đặt in hóa đơn

Chúng tôi vừa giải đáp xong cho câu hỏi "thành lập công ty mới cần làm những gì?". Quý khách có nhu cầu hỗ trợ các thủ tục thành lập công ty và sau thành lập công ty, xin vui lòng liên hệ dịch vụ thành lập công ty trọn gói tinhte.edu.vn để biết thêm chi tiết và được hỗ trợ nhanh chóng nhất!