Chế độ kế toán việt nam

      907

Chế độ kế toán là gì? Pháp luật hiện hành quy định những chế độ kế toán doanh nghiệp (DN) nào và nên lựa chọn chế độ kế toán nào thì thích hợp? Hãy cùng Tim Sen – Công ty dịch vụ kế toán uy tín tại TPHCM tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Chế độ kế toán việt nam

*

Chế độ kế toán là gì?


Chế độ kế toán là gì?

Theo quy định tại Luật Kế toán năm 2015, chế độ kế toán là các quy định và hướng dẫn về một lĩnh vực hay một số công việc cụ thể của kế toán do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được ủy quyền ban hành.

Một trong những công việc của kế toán là thu thập, xử lý thông tin, số liệu theo đối tượng và nội dung để thực hiện công việc kế toán theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp. Như vậy có thể rút ra rằng doanh nghiệp phải tuân thủ theo đúng chế độ kế toán đã đăng ký.

*

Các chế độ kế toán hiện hành

Các chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề mà doanh nghiệp sẽ áp dụng những chế độ kế toán DN khác nhau.

Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ

Đối tượng áp dụng: những doanh nghiệp siêu nhỏ (trừ doanh nghiệp nhà nước). Trong đó:

– Doanh nghiệp siêu nhỏ trong các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp, xây dựng là doanh nghiệp có số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân một năm không vượt quá 10 người và tổng doanh thu của một năm không quá 3 tỷ vnđ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ vnđ.

– Doanh nghiệp siêu nhỏ ở lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân một năm không vượt quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ vnđ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

Văn bản pháp luật: Thông tư 132/2018/TT-BTC

*

Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ

Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đối tượng áp dụng:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (gồm có cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của luật pháp về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, hợp tác xã hay liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.

Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thuộc lĩnh vực đặc thù chẳng hạn như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán … đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù.

Xem thêm: Phim Người Nhện Và Nữ Hoàng Băng Giá Elsa, Видео Nguoi Nhen Va Nu Hoang Bang Gia

Văn bản pháp luật: Thông tư 133/2016/TT-BTC

*

Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chế độ kế toán doanh nghiệp

Đối tượng áp dụng: những doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế; gồm có cả những doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Kế toán doanh nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu thấy thích hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Văn bản pháp luật: Thông tư 200/2014/TT-BTC

Chế độ kế toán doanh nghiệp đơn vị hành chính sự nghiệp

Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ những đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không dùng ngân sách nhà nước.

Văn bản pháp luật: Thông tư 107/2017/TT-BTC

Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam

Đối tượng áp dụng: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, bao gồm cả Trụ sở chính những đơn vị trực thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Chi nhánh).

Văn bản pháp luật: Thông tư 177/2015/TT-BTC

Cách thay đổi chế độ kế toán Doanh nghiệp

Bước 1: Lập công văn thay đổi chế độ kế toán

– Xác định chế độ kế toán mà doanh nghiệp muốn áp dụng

– Lập công văn thay đổi chế độ kế toán áp dụng

Bước 2: Nộp công văn

– Nộp công văn cho bộ phận một cửa tại cơ quan thuế quản lý

– Số bản nộp: 02 bản. Cơ quan thuế giữ 1 bản, đóng dấu để xác nhận và trả doanh nghiệp 1 bản để lưu trữ

Điều gì xảy ra khi chọn sai chế độ kế toán Doanh nghiệp?

Theo quy định của Nghị định 41/2018/NĐ-CP thì cá nhân áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp sai, đơn vị thuộc đối tượng đã áp dụng sẽ phải chịu phạt tiền từ 10.000.000 vnđ đến 20.000.000 vnđ. Lưu ý mức phạt trên là áp dụng đối với cá nhân, nếu tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền sẽ gấp 02 lần.

Ngoài ra, còn có những mức phạt sau (lưu ý mức phạt áp dụng đối với tổ chức vi phạm):

Phạt tiền từ 10.000.000 vnđ đến 20.000.000 vnđ đối với hành vi áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của Chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.

Phạt tiền từ 20.000.000 vnđ đến 30.000.000 vnđ đối với hành vi lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng Chế độ kế toán. Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng Chế độ kế toán .

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu có băn khoăn gì đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể ngay hôm nay.