Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

      231
Tạm ngừng kinh doanh có cần kê khai nộp thuế không?

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có cần phải kê khai và nộp thuế theo…

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi bị đóng mã số thuế?

Những điều cần biết và lưu ý khi doanh nghiệp bị đóng mã số thuế trong quá trình…

Hướng dẫn cách tra cứu thông tin người nộp thuế

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế nhanh nhất, chính xác để biết thông t…

Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng cho người lao động chi tiết…

Quy định về nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế như thế nào? Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải n…


*

*

*

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) là loại thuế mà tất cả các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải nộp. Vậy căn cứ để tính thuế TNDN được xác định như thế nào? Trong bài viết này, Công ty Luật Hùng Thắng sẽ cung cấp cho bạn những quy định của pháp luật về vấn đề này.

Bạn đang xem: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung 2013;Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thông tư 78/2014/TT-BTC.

1. Căn cứ tính thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì căn cứ tính thuế TNDN là Thu nhập tính thuế và thuế suất. Cụ thể:

Thuế TNDN

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất

- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

Thu nhập được miễn thuế

-

Các khoản lỗ được kết chuyển

- Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:

Thu nhập chịu thuế

=

(Doanh thu – Chi phí được trừ)

+

Thu nhập chịu thuế khác

Trong đó:

- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ. Bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Nếu DN kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT;Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

- Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. Và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

- Thu nhập miễn thuế: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định pháp luật.

Xem thêm: Chuyện Lạ Có Thật, Những Câu Chuyện Kỳ Bí Có Thật Đáng Sợ Hơn Cả Phim Kinh Dị

2. Các khoản lỗ được kết chuyển:

Các khoản lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.

3. Thuế suất thuế TNDN:

Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thuế suất thuế TNDN như sau:

Trên đây là giải đáp thắc mắc về căn cứ, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành. Để tránh các rủi ro pháp lý khi thực hiện việc kê khai và tính thuế TNDN, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả.